GIỚI THIỆU NHÀ KHOA HỌC
PGS.TS. NCVCC NGUYỄN LÂN CƯỜNG
1. Thông tin cá nhân
Họ và tên
|
NGUYỄN LÂN CƯỜNG
|
Năm sinh
|
1941
|
Chức danh khoa học
|
Phó Giáo sư, tiến sĩ, NCV cao cấp
|
Giới tính
|
Nam þ; Nữ o
|
Chức vụ hành chính
|
Tổng Thư ký Hội Khảo cổ học
|
|
|
Tên phòng , ban, bộ môn
|
|
Tên cơ quan công tác
|
|
Địa chỉ cơ quan
|
61 Phan Chu Trinh
|
Tỉnh/ TP
|
Hà Nội
|
Điện thoại cố định
|
35575198
|
Di động
|
0913081129
|
Email chính
|
Nguyen.lancuong@yahoo.com
|
Fax
|
|
Email thay thế
|
|
Số tài khoản
|
0451000271235
|
Mở tại Ngân hàng
|
VIETCOMBANK
|
Tên chi nhánh NH
|
Trung Hòa Nhân Chính – Quận Thanh Xuân - Hà Nội
|
TT
|
Thời gian
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Học vị
|
1
|
1960-1964
|
Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội
|
Động vật có xương sống
|
Cử nhân
|
2
|
1994
|
Viện Khảo cổ học
|
Lịch sử
|
Phó Tiến sĩ
|
3
|
2002
|
Bộ Giáo dục & Đào tạo
|
Khảo cổ học
|
Phó Giáo sư
|
4
|
2003
|
TT KHXH&NVQG
|
Khảo cổ học
|
Nghiên cứu viên Cao cấp
|
2. Quá trình đào tạo:
1/ 1965 về công tác tại Viện Khảo cổ học đến 2007 thì nghỉ chế độ
2/ 1978 – 1980. Thực tập sinh tại Viện Hàn lâm CHDC Đức. (đề tài Khôi phục lại mặt theo xương sọ)
3/ 1988 – 1990. Thực tập sinh tại Viện Hàn lâm Liên Xô (cũ) (đề tài Cổ nhân học )
Ngoài ra:
+ Tháng 6-9/1994 được Trường Đại học Bordeax (Pháp)I, mời làm Phó Giáo sư thỉnh giảng về cổ nhân học
+ Năm 1998 sang trao đổi Khoa học tại Bảo tàng Người Musei d’lom
+ Năm 1998 và 2002 trao đổi khoa học tại CHLB Đức (tại Trường Đại học Thurbingen và Trường Đại học mang tên Johann Wolfgang Goethe)
+ Các năm 2012, 2013, 2015 đều sang giúp cho Bảo tàng Quảng Tây Trung Quốc phục chế và nghiên cứu sọ cổ (thời hạn mỗi lần 10 ngày)
+ Năm 2007 Trao đổi khoa học tại Pháp (10 ngày)
+ Năm 2009 Trao đổi Khoa học tại Nhật Bản (10 ngày)
+ Năm 2014 Trao đổi khoa học tại Indonesia (10 ngày)
+ Năm 2016 Trao đổi khoa học tại Đài Loan (10 ngày)
3. Quá trình công tác:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan công tác
|
Địa chỉ và Điện thoại
|
Chức vụ
|
1
|
1965- 2006
|
Đội Khảo cổ học rồi Viện Khảo cổ học
|
61 Phan Chu Trinh
(0439333858)
|
Phó Phòng Nghiên cứu Thời đại đá
|
4. Ngoại ngữ (nhận xét theo các mức: A- Yếu; B- Trung bình; C- Khá; D- Thành thạo)
Ngoại ngữ
|
Đọc
|
Viết
|
Nói
|
Tiếng Anh
|
B
|
B
|
B
|
Tiếng Nga
|
C
|
C
|
C
|
Tiếng Trung Quốc
|
C
|
A
|
C
|
5. Kinh nghiệm và thành tích nghiên cứu
5.1. Hướng nghiên cứu chính theo đuổi trong 5 năm gần đây
+ Tổng kết lại các di cốt người cổ từ 1909 đến 2020
+ Các nhục thân ở Việt Nam và Trung Quốc, Thái Lan
5.2. Danh sách đề tài/dự án nghiên cứu tham gia thực hiện trong 5 năm gần nhất
TT
|
Tên đề tài/dự án
|
Cơ quan
tài trợ kinh phí
|
Thời gian thực hiện
|
Vai trò
|
1
|
Tu bổ và bảo quản nhục thân của hai vị thiền sư Vũ Khắc Minh và Vũ Khắc Trường ở Chùa Đậu (Thường Tín –Hà Nội)
|
Sở Văn hóa và Thể thao Hà Tây (cũ)
|
18/4/2003 đến
29/11/2003
|
Chủ nhiệm Dự án
|
2
|
Thiết kế và phương án thi công Dự án Tu bổ và Bảo quản Nhục thân Thiền sư Như Trí tại chùa Tiêu Sơn (Bắc Ninh)Tu bổ và bảo quản nhục thân Như Trí
|
Thiền viện Trúc Lâm - Đà Lạt
|
11/3/2004 đến 28/9/2004
|
Chủ nhiệm Dự án
|
5.3.1. Bài báo quốc tế
1
|
Hirofumi Matsumura, Nguyen Lan Cuong and G. Damien. 2011. Individual Descriptions of Human Skeletal Remains at Man Bac: 2005 and 2007 Series: 187- 231. In Man Bac: The Excavation of a Neolithic Site in Northern Vietnam. The Australian National University E PRESS 2011
|
2
|
Nguyen Lan Cuong 2012. Old Traditions of the Ancient Viet People. 2nd Southeast Asian Bioarchaeology Conference. Khon Kaen University in northeast Thailand on 26-28 January 2012
|
3
|
T. Hanihara, H. Matsumura, Y. Kawakubo, N.L. Cuong, N.K. Thuy, Marc F. Oxenham, Y. Dodo 2012. Population history of northern Vietnamese inferred from nonmetric cranial trait variation. Anthropological Science. Vol. 120 (2): 157-165
|
4
|
Nguyen Lan Cuong 2014. Discovery, research and conservation of Vietnamese monk corpses. In Die Anatomische Sammlung der Dresdner Kunstakademie Geschichte Erhaltung Perspektiven. Internationale Tagung 26 bis 28 November 2014, Desden (Germany).
|
5
|
Hirofumi Matsumura, Marc F. Oxenham and Nguyen Lan Cuong 2015. Hoabinhians. A Key Population with Which to Debate the Peopling of Southeast Asia. 2015: 117- 132. In Emergence and Diversity of Modern Human Behavior in Paleolithic Asia. Texas A&M University Press.
|
5.3.2. Sách, giáo trình và bài báo in ở Tạp chí Khoa học trong nước
STT
|
Tên sách
|
1
|
Nguyễn Lân Cường 1996. Đặc điểm nhân chủng cư dân văn hóa Đông Sơn ở Việt Nam. Nxb Khoa học xã hội
|
2
|
Nguyễn Lân Cường 2003. Nghiên cứu về đặc điểm hình thái, chủng tộc và bệnh lý răng người cổ thuộc thời đại kim khí ở miền Bắc Việt Nam. Nxb Khoa học xã hội
|
3
|
Nguyen Lan Cuong 2007. Unique burial practice by ancient cavemen of Hoa Binh civilization in Vietnam. Anthropologischer Anzeiger. Vol. 65. No.2: 129-135
|
4
|
Nguyễn Lân Cường 2009. Bí mật phía sau nhục thân của các vị thiền sư. Nhà xuất bản Thế giới. Giải vàng sách hay năm 2010
|
5
|
Nguyen Lan Cuong 2009. Paleoanthropological Research on Human Remains from Con Moong cave (Thanh Hoa Province). Vietnam Archaeology. Number 4 – 2009: 32-39
|
6
|
Nguyễn Lân Cường 2010. Nguồn gốc người Việt. Việt Nam đất nước con người. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia: 15-20
|
7
|
Nguyễn Lân Cường 2011. Cổ nhân học và môi trường cổ ở Việt Nam. Giáo trình cho Nghiên cứu sinh Khoa Khảo cổ học, Học viện KHXH.
|
8
|
Nguyễn Lân Cường 2014. Những phát hiện về cổ nhân học của văn hóa Đông Sơn ở Việt Nam và vấn đề loại hình nhân chủng. Văn hóa Đông Sơn 90 năm phát hiện & nghiên cứu (1924 – 2014). Nhà xuất bản Văn hóa Dân tộc: 106-146.
|
9
|
Nguyễn Lân Cường 2018. Nhân học hình thể. Nhà Xuất bản Giáo dục
|
10
|
Nguyễn Lân Cường 2018. (Chủ biên cùng Tống Trung Tín). Đến với vùng văn hóa Kinh Môn. Nxb Khoa học Xã Hội
|
11
|
Nguyễn Lân Cường, Lê Văn Chiến 2014. Nghiên cứu di cốt người cổ ở Hòa Diêm qua cuộc khai quật năm 2011. Thông báo Khoa học. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. Số 1 năm 2014: 42-59
|
12
|
Nguyễn Lân Cường, Hirofumi Matsumura 2014. Nghiên cứu những di cốt người cổ di chỉ Khảo cổ học Hòa Diêm (Khánh Hòa). Nxb. Văn hóa – Thông tin.
|
Ngoài ra còn công bố 14 bài trong các Hội nghị Thông báo (2010-2015) của Viện Khảo cổ học