Tình trạng hiệu lực văn bản:
Có hiệu lực
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
......................
Số: 1405 /QĐ-BTTTT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................................................
Hà Nội, ngày11 tháng 09năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành hướng dẫn về các yêu cầu kỹ thuật đối với phân hệ hiển thị mã QR cá nhân thuộc các nền tảng, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 (Phiên bản 1.1)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 20/7/2021 của phiên họp Chính phủ chuyên đề về phòng, chống dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hướng dẫn về các yêu cầu kỹ thuật đối với phân hệ hiển thị mã QR cá nhân thuộc các nền tảng, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 (Phiên bản 1.1) để hướng dẫn về việc cấp và sử dụng mã QR cá nhân trong các nền tảng, ứng dụng công nghệ phục vụ phòng, chống dịch Covid-19.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học hóa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (qua thư điện tử);
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua thư điện tử);
- Cổng thông tin điện tử Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, Cục THH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
YÊU CẦU KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI PHÂN HỆ HIỂN THỊ MÃ QR CÁ NHÂN THUỘC
CÁC NỀN TẢNG, ỨNG DỤNG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
(Phiên bản 1.1)
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-BTTTT ngày / /2021
của Bộ Thông tin và Truyền thông)
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Mã QR cá nhân
|
Mã QR (Quick Response) gắn với mỗi cá nhân sử dụng các nền tảng, ứng dụng phục vụ phòng, chống dịch Covid-19
|
Nền tảng QRQG
|
Nền tảng quốc gia quản lý người dùng và mã QR cá nhân thống nhất phục vụ phòng, chống dịch Covid-19
|
QID
|
Mã người dùng là một thành phần trong Mã QR cá nhân, được nền tảng QRQG sinh ra và cấp phát cho các ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19
|
CCCD
|
Căn cước công dân
|
CMND
|
Chứng minh nhân dân
|
HTTPS
|
Hyper Text Transfer Protocol Secure (giao thức truyền tải siêu văn bản bảo mật)
|
API
|
Application Programming Interface – là giao diện lập trình ứng dụng, đóng vài trò làm phương thức trung gian kết nối các ứng dụng và thư viện khác nhau
|
BHYT
|
Bảo hiểm y tế
|
I. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH
Tài liệu này quy định về các yêu cầu kỹ thuật đối với phân hệ hiển thị mã QR cá nhân, hướng dẫn về việc cấp và sử dụng mã QR cá nhân trong các nền tảng, ứng dụng công nghệ phục vụ phòng, chống dịch Covid-19.
Mỗi cá nhân sử dụng các nền tảng, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 được cấp một mã QR cá nhân. Mã QR cá nhân có thể được sử dụng để cá nhân, tổ chức có thẩm quyền đọc và truy vấn các dữ liệu liên quan phục vụ công tác phòng, chống dịch, bệnh Covid-19.
Việc hiển thị và sử dụng một mã QR cá nhân thống nhất trong tất cả các nền tảng, ứng dụng nhằm tạo thuận lợi tối đa cho mỗi người dân và các cơ quan, tổ chức khi thực hiện các nghiệp vụ phòng, chống dịch Covid-19. Người dân có thể lựa chọn cài đặt, sử dụng nền tảng, ứng dụng có cung cấp mã QR cá nhân phù hợp với nhu cầu và không cần cài đặt nhiều ứng dụng khác nhau.
Các nền tảng, ứng dụng khi triển khai phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong tài liệu này.
Các nền tảng phục vụ việc cung cấp, quản lý mã QR cá nhân cần tuân thủ Quy chế số 733/QC-BCĐ ngày 13/5/2020 của Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch bệnh Covid-19 về quản lý dữ liệu y tế của người khai báo y tế từ các phần mềm phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
II. HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC SỬ DỤNG MÃ QR CÁ NHÂN
1. Cấu trúc mã QR cá nhân
Mỗi mã QR cá nhân có định dạng là một chuỗi các ký tự có cấu trúc. Cụ thể như sau:
- Cấu trúc: SoGiayTo|HoTen|NgaySinh|LoaiDinhDanh|QID|EXT
- Ví dụ: 001093029317|NGUYEN LE KHA HAN|1987-01-18|0|162979388586171100|<1<hs4010120878821<0944713700< p=""> </hs4010120878821<0944713700<>
Trong đó:
STT
|
Tên trường
|
Giải thích
|
Ghi chú
|
1
|
SoGiayTo
|
Số giấy tờ cá nhân của người dân (số CCCD, CMND, số hộ chiếu).
Trên các nền tảng, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19, hỗ trợ hiển thị số giấy tờ cá nhân ở hai chế độ:
- Chế độ hiển thị mặc định: Số giấy tờ cá nhân ẩn bớt 6 ký tự đầu tiên bằng cách thay thế bằng ký tự dấu sao (*).
- Chế độ hiển thị đầy đủ: hiển thị đầy đủ số giấy tờ cá nhân.
Các nền tảng, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 cần có chức năng để người dùng có thể lựa chọn chuyển đổi nhanh các chế độ hiển thị nói trên.
|
Bắt buộc hiển thị với QR cá nhân có được bởi người dùng tự khai.
Không bắt buộc hiển thị với QR cá nhân có được bởi người dùng được khai hộ.
|
2
|
HoTen
|
Họ và tên người dân, viết hoa, không dấu, mỗi từ cách nhau bởi 01 ký tự khoảng trắng (space).
|
Bắt buộc
|
3
|
NgaySinh
|
Chuỗi ngày tháng năm sinh theo định dạng: YYYY-MM-DD.
Trên các nền tảng, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19, hỗ trợ hiển thị chuỗi ngày tháng năm sinh ở hai chế độ:
- Chế độ hiển thị mặc định: chuỗi ngày tháng năm sinh ẩn bớt các ký tự ngày và tháng bằng cách thay thế bằng ký tự dấu sao (*).
- Chế độ hiển thị đầy đủ: hiển thị đầy đủ chuỗi ngày tháng năm sinh.
Các nền tảng, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 cần có chức năng để người dùng có thể lựa chọn chuyển đổi nhanh các chế độ hiển thị nói trên.
|
Bắt buộc
|
4
|
LoaiDinhDanh
|
Loại định danh gồm các giá trị quy ước:
- 0: Người dùng tự khai;
- 1: Người dùng khai hộ.
|
Bắt buộc
|
5
|
QID
|
Mã người dùng do nền tảng QRQG cấp, kiểu dữ liệu là chuỗi ký tự
|
Bắt buộc
|
6
|
EXT
|
Các giá trị mở rộng khác như:
1) QID của người khai hộ (trong trường hợp là mã QR cá nhân có được bởi người dùng khai hộ).
2) Giới tính (theo QCVN 109:2017/BTTTT);
3) Mã số thẻ BHYT;
4) Số điện thoại (gồm 10 ký tự số);
5) Chữ ký điện tử…
và các thông tin khác theo nhu cầu thực tiễn.
|
Tuỳ chọn và các giá trị theo thứ tự được phân định nhau bởi dấu “<”
|
2. Mô hình cung cấp và quản lý mã QR cá nhân
Hình vẽ sau thể hiện mô hình của việc cung cấp và quản lý mã QR cá nhân trên các nền tảng, ứng dụng phục vụ phòng, chống dịch Covid-19.
Mô hình tổng quan hệ thống
Trong mô hình trên, các thành phần cụ thể gồm có:
- Các ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 là các nền tảng, ứng dụng phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 do Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch Covid-19, Bộ Y tế, Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai hoặc các ứng dụng do các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp triển khai;
- Nền tảng QRQG là nền tảng do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và quản lý;
- Nguồn thông tin xác thực là hệ thống do một số bộ, ngành, cơ quan trung ương xây dựng và quản lý phục vụ việc xác thực thông tin người dùng thuộc các nền tảng, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19;
- Quy trình trao đổi dữ liệu giữa các thành phần:
(1) Các ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 gửi yêu cầu cấp QID và QR cá nhân đến nền tảng QRQG;
(2) Nền tảng QRQG tiến hành gửi dữ liệu cần xác thực đến Nguồn thông tin xác thực;
(3) Nguồn thông tin xác thực gửi lại kết quả xác thực;
(4) Nền tảng QRQG gửi trả QID và QR cá nhân hoặc thông báo thông tin chưa chính xác đến các ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19.
- Việc trao đổi dữ liệu giữa các thành phần trong mô hình được thực hiện thông qua các phương thức đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin.
3. Cung cấp QID từ nền tảng QRQG
Mỗi nền tảng, ứng dụng khi triển khai phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 cần cung cấp một mã QR cá nhân thống nhất, theo cấu trúc tại mục II.1 và được cấp từ nền tảng QRQG.
Nền tảng QRQG cung cấp cho các ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 dịch vụ đăng nhập và cấp mã QR cá nhân nói trên từ một số tham số đầu vào thông qua API REST service.
- Đặc tả đầu vào API
TT
|
Tham số
|
Định dạng
|
Mô tả
|
1
|
HoTen (*)
|
String
|
Họ và tên người dân, viết hoa, mỗi từ cách nhau bởi 01 ký tự khoảng trắng (space).
Lưu ý: Họ và tên bao gồm cả dấu.
|
2
|
NgaySinh (*)
|
String
|
Chuỗi ngày tháng năm sinh của người dân tự khai (hoặc người được khai hộ trong trường hợp khai hộ) theo định dạng: YYYY-MM-DD
|
3
|
SoGiayTo
|
String
|
Trong trường hợp người dân tự khai: Số giấy tờ cá nhân là của người dân tự khai (số CCCD, CMND, số hộ chiếu) và là thông tin bắt buộc.
Trong trường hợp khai hộ cho người khác: Số giấy tờ cá nhân là của người được khai hộ và là thông tin không bắt buộc.
|
4
|
LoaiDinhDanh (*)
|
Integer
|
Loại định danh, kiểu số nguyên, gồm các giá trị quy ước như sau:
- 0: Người dân tự khai;
- 1: Người dân khai hộ cho người khác.
|
5
|
SoDienThoai
|
String
|
Trong trường hợp người dân tự khai: Số điện thoại của người dân tự khai (theo định dạng bắt đầu bằng số 0) và là thông tin bắt buộc. Số điện thoại đã được xác thực tại ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19.
Trong trường hợp khai hộ cho người khác: Số điện thoại của người được khai hộ (theo định dạng bắt đầu bằng số 0) và là thông tin không bắt buộc.
|
6
|
GioiTinh (*)
|
String
|
Giới tính của người dân tự khai (hoặc người được khai hộ trong trường hợp khai hộ) gồm các giá trị quy ước như sau:
0: Chưa có thông tin;
1: Giới tính nam;
2: Giới tính nữ.
|
7
|
QIDKhaiHo
|
String
|
Trong trường hợp người dân tự khai: Giá trị rỗng.
Trong trường hợp người dân khai hộ cho người khác: Giá trị QID của người khai hộ và là thông tin bắt buộc.
|
- Đặc tả đầu ra API
TT
|
Tên trường
|
Định dạng
|
Mô tả
|
1
|
ResultCode
|
String
|
Mã lỗi: xem bảng chi tiết mã lỗi ở mục II.5
|
2
|
ResultMessage
|
String
|
Mô tả lỗi
|
3
|
ResultData
|
Object JSON
|
Là một đối tượng gồm các thuộc tính:
QID: mã người dùng do nền tảng QRQG cấp.
QRCode: mã QR của người dân.
|
4. Xác thực thông tin khai báo của cá nhân
Mỗi người dân khai báo thông tin trên các nền tảng, ứng dụng phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 sẽ được nền tảng QRQG xác thực.
Nếu thông tin người dân khai báo là chính xác, thông tin đó sẽ được cập nhật vào nền tảng. Nếu thông tin không chính xác, ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 thông báo để người dân biết, cập nhật thông tin khai báo.
Nền tảng QRQG cung cấp cho các ứng dụng phòng, chống dịch Covid-19 dịch vụ xác thực thông tin nói trên từ một số tham số đầu vào thông qua API REST service.
Lưu ý: nền tảng QRQG không thực hiện xác thực các trường hợp khai hộ.
- Đặc tả đầu vào API
TT
|
Tên trường
|
Định dạng
|
Mô tả
|
1
|
ListXacThuc
|
Array
|
Danh sách các đối tượng chứa thông tin người dân cần xác thực, mỗi đối tượng gồm các thuộc tính:
- SoGiayTo (*): String – số CCCC/CMND;
- HoTen (*): String – Họ và tên người dân, viết hoa, không dấu, mỗi từ cách nhau bởi 01 ký tự khoảng trắng (space);
- NgaySinh (*): String – ngày tháng năm sinh theo định dạng: YYYY-MM-DD;
- GioiTinh (*): String - Giới tính của người dân gồm các giá trị quy ước như sau: 0: Chưa có thông tin; 1: Giới tính nam; 2: Giới tính nữ.
- QuocTich: String – mã quốc gia theo TCVN 7217-1:2007;
|
- Đặc tả đầu ra API
TT
|
Tên trường
|
Định dạng
|
Mô tả
|
1
|
ResultCode
|
String
|
Mã lỗi: xem bảng chi tiết mã lỗi ở mục II.5
|
2
|
ResultMessage
|
String
|
Mô tả lỗi
|
3
|
ResultData
|
Array
|
Danh sách các đối tượng chứa thông tin người dân đã được xác thực, mỗi đối tượng gồm các thuộc tính:
- SoGiayTo: String – số CCCC/CMND/Hộ chiếu của người dân được gửi yêu cầu xác thực;
- HoTen: String – Họ và tên, viết hoa, không dấu, mỗi từ cách nhau bởi 01 ký tự khoảng trắng (space) của người dân được gửi yêu cầu xác thực;
- NgaySinh: String – ngày tháng năm sinh theo định dạng: YYYY-MM-DD của người dân được gửi yêu cầu xác thực;
- QuocTich: String – mã quốc gia theo TCVN 7217-1:2007 của người dân được gửi yêu cầu xác thực;
- GioiTinh: String - Giới tính của người dân được gửi yêu cầu xác thực;
- KetQuaXacThuc: Integer - kết quả xác thực, gồm các giá trị quy ước như sau:
0: Đúng thông tin
1: Sai thông tin
2: Không tồn tại (kiểm tra theo CCCD/CMT/hộ chiếu)
3: Lỗi không xác định
4: Chưa xác thực
|
5. Bảng mô tả chi tiết mã lỗi
Mã lỗi
|
Mô tả
|
0
|
Thành công
|
1
|
Access token không hợp lệ
|
2
|
IP không hợp lệ
|
3
|
Số giấy tờ không hợp lệ
|
4
|
Loại giấy tờ không hợp lệ
|
5
|
Ngày sinh không hợp lệ
|
6
|
Họ tên không hợp lệ
|
7
|
Lỗi không xác định
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các nền tảng, ứng dụng phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 trước khi triển khai cần được Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Y tế đánh giá đáp ứng yêu cầu kỹ thuật tại tài liệu này.
Nền tảng, ứng dụng phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được công bố tại website: https://covid19.tech.gov.vn.
Đầu mối tổ chức việc tiếp nhận và đánh giá là Trung tâm Công nghệ phòng, chống dịch Covid-19 quốc gia./.